Hotline

0902158663
MENU
0
30/03/2024 - 9:04 PMedallyhanquoc.vn 369 Lượt xem

Bệnh bạch hầu là một bệnh truyền nhiễm cấp tính do vi khuẩn bạch hầu gây ra. Bất cứ đối tượng nào tiếp xúc với mầm bệnh đều có thể bị bệnh bạch hầu. Thông thường, trẻ từ 1 - 10 tuổi bị nhiều nhất do kháng thể từ người mẹ truyền sang không còn, khả năng miễn dịch thấp nên dễ bị bệnh hơn.

Hãy theo dõi chia sẻ của TS BS. Huỳnh Minh Tuấn - Trưởng khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn Bệnh viện Đại học Y Dược để tìm hiểu về mức độ nguy hiểm, đối tượng dễ mắc bệnh, nguyên nhân gây bệnh, triệu chứng và các biện pháp phòng ngừa, điều trị bệnh bạch hầu.

Bệnh bạch hầu và những điều cần biết để điều trị và phòng ngừa hiệu quả

Bệnh bạch hầu và những điều cần biết để điều trị và phòng ngừa hiệu quả

1. Bệnh bạch hầu là gì? Nguyên nhân gây bệnh?

Bệnh bạch hầu là bệnh nhiễm khuẩn nhiễm độc cấp tính và nguy hiểm với đặc trưng là có giả mạc (màng giả) ở các vùng a-mi-đan, hầu họng, thanh quản. Bệnh cũng có thể xuất hiện trên da hoặc các màng niêm mạc khác như kết mạc mắt hoặc niêm mạc của đường tiết niệu-sinh dục. Bệnh có khả năng lây lan nhanh chóng và gây thành dịch. Nguyên nhân gây bệnh là do nhiễm phải những dòng vi khuẩn bạch hầu (tên khoa học là Corynebacterium diphtheriae) có khả năng sản sinh ngoại độc tố (độc tố bạch hầu).

2. Bạch hầu có phải là một bệnh nguy hiểm? Tỉ lệ tử vong của bệnh này là bao nhiêu?

Đây là một bệnh rất nguy hiểm. Trong các thể bệnh nặng (ví dụ bạch hầu thanh quản), người bệnh thường có tình trạng nhiễm khuẩn nhiễm độc rất nặng, ngoại độc tố bạch hầu ngoài gây tổn thương tại chỗ là giả mạc còn gây nhiễm độc thần kinh, viêm cơ tim, có thể dẫn đến tử vong trong vài ngày đến 1 tuần. Tỉ lệ tử vong 5-10%..

3. Bệnh bạch hầu lây lan như thế nào?

Lây truyền trực tiếp do hít phải chất tiết từ đường hô hấp của người bệnh (là các giọt nước nhỏ li ti phát ra từ đường hô hấp khi người bệnh ho, hắt hơi, nói chuyện).

Trong nhiều trường hợp khác, vi khuẩn trong chất tiết từ đường hô hấp của người bệnh có thể lây nhiễm và tồn tại trên bề mặt của các đồ vật xung quanh người bệnh từ vài ngày đến vài tuần; trong sữa, nước uống vi khuẩn sống đến 20 ngày; trong tử thi vi khuẩn sống được 2 tuần… Từ đó, vi khuẩn có thể lây nhiễm vào người lành và gây bệnh.

Trong một số trường hợp hiếm gặp hơn, vi khuẩn có thể lây trực tiếp từ các sang thương trên da.

Nguồn lây truyền: người bệnh và/hoặc người lành mang mầm bệnh.

Thời kỳ lây truyền: cuối thời kỳ ủ bệnh hoặc ngay khi khởi phát bệnh, có thể kéo dài từ 2-4 tuần.

4. Bệnh thường gặp ở những đối tượng nào?

Bệnh có thể gặp ở mọi lứa tuổi, cả nam và nữ đều có khả năng mắc bệnh. Tuy nhiên với trẻ nhỏ có hệ miễn dịch chưa hoàn chỉnh, người cao tuổi có sức đề kháng yếu, hoặc những người mắc các bệnh mạn tính, người đang phải sử dụng các thuốc ức chế miễn dịch (làm suy giảm sức đề kháng của cơ thể) thì sẽ dễ mắc bệnh hơn. Các cộng đồng dân cư có mật độ dân số cao cũng có khả năng lây lan bệnh nhiều và nhanh.

5. Triệu chứng của bệnh bạch hầu?

Các triệu chứng bệnh sẽ bắt đầu xuất hiện trong vòng 2 - 5 ngày sau khi nhiễm phải vi khuẩn như:

  • Hình thành các giả mạc màu trắng ngà hoặc xám ở các vùng a-mi-đan, hầu họng, thanh quản; đặc điểm của giả mạc là bám chặt vào các mô viêm xung quanh, nếu bóc ra sẽ chảy máu.

  • Các triệu chứng phổ biến khác: Sốt, ớn lạnh, sưng cổ, ho, viêm họng, da xanh tái, chảy nước dãi, cảm giác lo lắng.

  • Khi bệnh tiến triển nặng lên, có thể xuất hiện triệu chứng hó thở, khó nuốt, thay đổi thị lực, nói lắp.

Biểu hiện của bệnh bạch hầu

Biểu hiện của bệnh bạch hầu

6. Biến chứng trong bệnh bạch hầu?

Sốc.

Nhiễm độc thần kinh, tê liệt thần kinh sọ não, thần kinh vận động ngoại biên và thần kinh cảm giác.

Viêm cơ tim.

7. Bệnh bạch hầu điều trị như thế nào?

Dùng kháng ngoại độc tố bạch hầu: huyết thanh kháng độc tố.

Dùng thuốc kháng sinh để tiêu diệt vi khuẩn bạch hầu, thường sử dụng các thuốc penicillin G hoặc erythromycin (thuốc này cũng sử dụng cho người lành mang mầm bệnh).

Các biện pháp hỗ trợ hô hấp (đặt nội khí quản, thở máy), thần kinh và tim (đặt máy tạo nhịp tim) (khi xảy ra các biến chứng).

8. Người đã tiêm chủng bệnh bạch hầu có nguy cơ nhiễm lại bệnh hay không?

Nhìn chung, người đã tiêm phòng bệnh bạch hầu hoặc đã từng mắc bệnh bạch hầu thì sẽ có miễn dịch lâu dài suốt đời. Theo lý thuyết, những đối tượng này sẽ không mắc lại bệnh nữa. Tuy nhiên,  vẫn cần lưu ý rằng bản chất của vắc-xin là giải độc tố (tức là chính bản thân của ngoại độc tố bạch hầu được xử lý làm cho bất hoạt), cho nên người đã được tiêm đầy đủ liều vắc-xin và có khả năng miễn dịch vẫn có thể nhiễm vi khuẩn và gây ra các bệnh tại chỗ như viêm họng. Ngoài ra, cũng cần lưu ý trong các trường hợp khác mặc dù hiếm gặp, là cơ thể có một khiếm khuyết nào đó trong hệ miễn dịch nên mặc dù được tiêm vắc-xin cũng không tạo ra khả năng miễn dịch và khả năng miễn dịch cũng có thể giảm dần theo thời gian.

Để đánh giá hiệu quả của tiêm vắc-xin bạch hầu, có thể thực hiện phản ứng Schick. Nếu phản ứng Schick (+), có nghĩa là cơ thể không có kháng thể bạch hầu và cần phải tiêm vắc-xin; nếu phản ứng Schick (-), có nghĩa là trong cơ thể đã có kháng thể trung hoà độc tố và không cần tiêm vắc-xin.

9. Lịch tiêm chủng bệnh bạch hầu như thế nào?

Hiện nay, vắc-xin phòng bệnh bạch hầu thường được kết hợp với các vắc-xin phòng bệnh khác (ví dụ: uốn ván, ho gà… trong Chương trình tiêm chủng mở rộng) trong cùng 1 mũi tiêm. Lịch tiêm chủng cũng có thể có chút sự thay đổi đối với các đối tượng trẻ nhỏ, trẻ lớn, người lớn, phụ nữ có thai…

Thông thường, trẻ nhỏ cần tiêm 3 mũi đầu cách nhau 1 tháng, 1 mũi nhắc lại cách 1 năm, tiếp theo sau đó là mũi nhắc lại cách 7-10 năm. Đối với trẻ lớn và người lớn, cần tiêm 2 mũi cách nhau 1 tháng, mũi nhắc lại cách 9-12 tháng, tiếp theo sau đó là mũi nhắc lại cách khoảng 10 năm.

Khi tiêm chủng cần lưu ý một số điều sau: Nếu bị sốt, cần đợi thân nhiệt hạ về mức bình thường rồi mới tiêm. Đối với người lớn có bệnh nền, cần đợi bệnh thuyên giảm rồi mới tiêm và có sự theo dõi của bác sĩ. Đối với phụ nữ có thai: tiêm phòng bạch hầu trong 3 tháng cuối thai kỳ (từ tuần 27 đến trước tuần 35), giúp bảo vệ em bé khi ra đời.

10. Lời khuyên của bác sĩ đối với cộng đồng để chủ động phòng chống bệnh bạch hầu, nhất là gia đình có con nhỏ?

Cần thực hiện thường xuyên công tác tuyên truyền giáo dục sức khoẻ, cung cấp những thông tin cần thiết về bệnh bạch hầu cho mọi người, nhất là cho các bậc phụ huynh, thầy cô giáo (đặc biệt trong các trường mầm non, nhà trẻ, các trường cấp 1) để họ có đầy đủ kiến thức và năng lực thực hành nhằm phát hiện sớm bệnh, cách ly, phòng bệnh và cộng tác với cán bộ y tế; cho trẻ em đi tiêm vắc-xin phòng bệnh bạch hầu. Nên vệ sinh phòng bệnh bằng cách giữ nhà ở, nhà trẻ, lớp học, phòng làm việc… phải thông thoáng, sạch sẽ và có đủ ánh sáng mặt trời; thường xuyên vệ sinh, khử khuẩn, tẩy uế nhà cửa phòng ốc…

Nên hướng dẫn trẻ vệ sinh tay với nước và xà phòng ở các thời điểm trước khi ăn, sau khi vệ sinh, khi nhìn thấy tay bẩn; hướng dẫn trẻ vệ sinh thân thể: tắm rửa sạch sẽ, thay quần áo thường xuyên hàng ngày; hướng dẫn trẻ vệ sinh hô hấp: dùng khăn giấy che mũi và miệng khi ho, hắt hơi; sau đó bỏ khăn giấy vào thùng rác (tốt nhất là loại có nắp đậy) và vệ sinh tay ngay với nước và xà phòng.

Chủ động tăng cường sức đề kháng bằng việc bổ sung một số loại thực phẩm bổ sung như: Tinh dầu thông đỏ, Đông trùng hạ thảo, Hồng sâm, Hắc sâm

Top những thực phẩm chức năng tăng cường sức đề kháng, hỗ trợ phòng ngừa và điều trị bệnh bạch hầu

Top những thực phẩm chức năng tăng cường sức đề kháng, hỗ trợ phòng ngừa và điều trị bệnh bạch hầu

Tham khảo thêm: https://edallyhanquoc.vn/thuc-pham-bao-ve-suc-khoe-edally-bh-han-quoc.html

Nên hạn chế đến nơi có tụ tập đông người nếu không cần thiết. Nên cho trẻ đi tiêm vắc-xin phòng bệnh bạch hầu đầy đủ theo Chương trình tiêm chủng mở rộng. Nếu có thể thì sau khoảng 5 năm tiến hành xét nghiệm phản ứng Schick để đánh giá tình trạng miễn dịch bạch hầu ở trẻ em.

Mọi thông tin chi tiết về sản phẩm cũng như chính sách đại lý xin vui lòng liên hệ edallyhanquoc.vn qua Hotline/Zalo: 0902.158.663 để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất bạn nhé.

Tin liên quan

Cách Điều Trị Bệnh Chàm Tổ Đỉa Như Thế Nào Cho An Toàn Và Hiệu Quả? Cách Điều Trị Bệnh Chàm Tổ Đỉa Như Thế Nào Cho An Toàn Và Hiệu Quả?
Chàm tổ đỉa (Dyshidrotic eczema) là một thể đặc biệt của bệnh chàm da, đặc trưng bởi mụn nước nhỏ li ti ở lòng bàn tay, bàn chân, rìa ngón, gây ngứa dữ dội,...
Bệnh Zona Thần Kinh Ở Người Đái Tháo Đường - Có Thể Phòng Ngừa Nhưng Dễ Bị Bỏ Qua Bệnh Zona Thần Kinh Ở Người Đái Tháo Đường - Có Thể Phòng Ngừa Nhưng Dễ Bị Bỏ Qua
Tuần trước, khoa nội tiết đái tháo đường - Bệnh viện Bạch Mai tiếp nhận một bệnh nhân nam, 54 tuổi, có tiền sử đái tháo đường type 2 trong 10 năm.
Người Bệnh Đái Tháo Đường Cần Ăn Bao Nhiêu Bữa Mỗi Ngày Là Tốt Nhất? Người Bệnh Đái Tháo Đường Cần Ăn Bao Nhiêu Bữa Mỗi Ngày Là Tốt Nhất?
Bên cạnh loại thức ăn và số lượng thức ăn thì số lượng bữa ăn mỗi ngày rất quan trong trọng trong chế độ dinh dưỡng giúp người bệnh đái tháo đường...
Top 5 Sai Lầm Khi Kết Hợp Sản Phẩm Trị Mụn Khiến Mụn Ngày Càng Tệ Hơn Top 5 Sai Lầm Khi Kết Hợp Sản Phẩm Trị Mụn Khiến Mụn Ngày Càng Tệ Hơn
Mùa hè với thời tiết nóng ẩm, bã nhờn hoạt động mạnh khiến làn da dễ bí tắc và bùng phát mụn nghiêm trọng. Thế nhưng, điều đáng lo hơn chính là những sai...
Chắp Lẹo Và Cách Điều Trị Kết Hợp Đông - Tây Y Chắp Lẹo Và Cách Điều Trị Kết Hợp Đông - Tây Y
Chắp lẹo là những bệnh lý thường gặp ở vùng mi mắt, gây ra tình trạng sưng đau, khó chịu, ảnh hưởng đến thị lực và thẩm mỹ.
Những Thói Quen Ăn Uống Trở Thành Yếu Tố Nguy Cơ Của Bệnh Tật Những Thói Quen Ăn Uống Trở Thành Yếu Tố Nguy Cơ Của Bệnh Tật
Từ ngàn xưa, ông cha ta đã có câu: “Bệnh tùng khẩu nhập, họa tùng khẩu xuất”, nghĩa là bệnh từ miệng mà vào, tai họa cũng từ lời nói mà ra.
Xông Hơi Trị Cảm Lạnh Tại Nhà Mùa Mưa Bão Và Những Điều Cần Lưu Ý Xông Hơi Trị Cảm Lạnh Tại Nhà Mùa Mưa Bão Và Những Điều Cần Lưu Ý
Mỗi khi thời tiết chuyển mùa, đặc biệt vào mùa mưa bão, cảm lạnh là tình trạng thường gặp do cơ thể bị nhiễm phong hàn từ môi trường bên ngoài.
Ức Chế SGLT-2 Và Đồng Vận Thụ Thể GLP-1: Thuốc Nào Bảo Vệ Thận Bệnh Nhân Đái Tháo Đường Tốt Hơn? Ức Chế SGLT-2 Và Đồng Vận Thụ Thể GLP-1: Thuốc Nào Bảo Vệ Thận Bệnh Nhân Đái Tháo Đường Tốt Hơn?
Bệnh thận mạn do đái tháo đường là nguyên nhân chính gây suy thận giai đoạn cuối, và làm tăng nguy cơ tử vong tim mạch. Mặc dù có nhiều thuốc và biện pháp điều...
Hiểu Đúng Về Bệnh Đau Thắt Ngực Hiểu Đúng Về Bệnh Đau Thắt Ngực
Đau thắt ngực là cách trái tim đang lên tiếng khi không được cung cấp đủ máu giàu oxy và là một dấu hiệu điển hình của bệnh mạch vành, nếu trầm trọng...
Điều Gì Xảy Ra Với Làn Da Khi Bị Stress? Điều Gì Xảy Ra Với Làn Da Khi Bị Stress?
Bạn có từng cảm thấy càng stress, da càng nổi mụn? Tâm trạng tệ đi là da cũng xấu theo? Không phải trùng hợp đâu - mà là có cơ sở khoa học hẳn hoi đấy.

Chia sẻ bài viết: 



Bình luận:

Danh mục sản phẩm

Làm Thế Nào Để Hồi Sinh Làn Da Lão Hóa? Làm Thế Nào Để Hồi Sinh Làn Da Lão Hóa?
Lão hóa da là quá trình tự nhiên không thể tránh khỏi, nhưng bạn có thể làm chậm và cải thiện tình trạng này bằng các biện pháp chăm sóc da đúng cách.

Tại Sao Phải Trẻ Hóa Màng Đáy Trong Điều Trị Nám? Tại Sao Phải Trẻ Hóa Màng Đáy Trong Điều Trị Nám?
Tăng sắc tố da, bao gồm nám, tàn nhang và đốm đồi mồi, ảnh hưởng đến mọi người ở mọi lứa tuổi và chủng tộc. Các phương pháp điều trị hiện tại thường...

Lợi Khuẩn Và Vai Trò Đối Với Hàng Rào Bảo Vệ Da Lợi Khuẩn Và Vai Trò Đối Với Hàng Rào Bảo Vệ Da
Hàng rào sinh học là lớp phòng thủ đầu tiên của hàng rào bảo vệ da. Đây là một quần thể các vi sinh vật sinh sống trên da bao gồm lợi khuẩn, hại khuẩn, nấm,......

Cường Giáp Nên Kiêng Ăn Gì Và Lưu Ý Gì Về Chế Độ Ăn Để Phục Hồi Sức Khỏe? Cường Giáp Nên Kiêng Ăn Gì Và Lưu Ý Gì Về Chế Độ Ăn Để Phục Hồi Sức Khỏe?
Hormone tuyến giáp duy trì sức khỏe tốt bằng cách giữ cho cơ thể hoạt động bình thường bằng cách điều chỉnh mức năng lượng, sự trao đổi chất, nhiệt độ...

Suy Dinh Dưỡng Ở Người Trưởng Thành Khắc Phục Như Thế Nào? Suy Dinh Dưỡng Ở Người Trưởng Thành Khắc Phục Như Thế Nào?
Suy dinh dưỡng ở người trưởng thành là một tình trạng thiếu hụt các dưỡng chất cần thiết, dẫn đến sức khỏe yếu kém và nguy cơ mắc nhiều bệnh tật.

Căng Thẳng, Stress Ở Phụ Nữ Mang Thai Và Sau Sinh Nguy Hiểm Như Thế Nào? Căng Thẳng, Stress Ở Phụ Nữ Mang Thai Và Sau Sinh Nguy Hiểm Như Thế Nào?
Theo thống kê, có khoảng 10% - 15% phụ nữ sẽ bị trầm cảm, căng thẳng, stress khi mang thai hoặc sau khi sinh, dấu hiệu bà bầu bị stress thường là tâm trạng thất...

© Bản quyền thuộc về TRUNG TÂM TINH DẦU THÔNG ĐỎ HÀN QUỐC EDALLY BH. Thiết kế bởi hpsoft.vn
Gọi ngay: 0902158663
messenger icon zalo icon