Hotline

0902158663
MENU
0
06/10/2025 - 8:43 PMedallyhanquoc.vn 17 Lượt xem

Trong quá trình kiểm tra sức khỏe định kỳ hoặc thăm khám chuyên khoa, nhiều người thường nhận được bảng kết quả xét nghiệm sinh hóa máu với hàng chục chỉ số, ký hiệu và đơn vị đo khác nhau.

Không ít người rơi vào tình trạng “rối như tơ vò” khi nhìn thấy các dòng như AST (SGOT), ALT (SGPT), Urea, Creatinine, Cholesterol, Glucose… mà không biết ý nghĩa thực sự của chúng là gì, cao hay thấp thì đáng lo, và phản ánh vấn đề gì của cơ thể.

Ý nghĩa của xét nghiệm các chỉ số sinh hóa máu

Ý nghĩa của xét nghiệm các chỉ số sinh hóa máu

Tuy nhiên, việc đọc hiểu đúng các chỉ số sinh hóa máu là nền tảng quan trọng giúp mỗi người chủ động theo dõi sức khỏe, phát hiện sớm rối loạn chuyển hóa, bệnh lý gan - thận, tim mạch, nội tiết… trước khi chúng tiến triển nặng. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ, đọc đúng và diễn giải chính xác các chỉ số sinh hóa máu thường gặp - dựa trên cơ sở khoa học, y học lâm sàng và các khuyến cáo hiện hành.

1. Cách đọc chỉ số α- Amylase sinh hóa máu

Huyết tương: 20 - 220 U/L.

Nước tiểu: < 1000 U/L.

α-Amylase có nhiều trong tuỵ ngoại tiết và tuyến nước bọt.

Hoạt độ α- amylase huyết tương, nước tiểu tăng trong viêm tuỵ cấp, viêm tuỵ mạn, chấn thương tuỵ, ung thư tuỵ, các chấn thương ổ bụng, viêm tuyến nước bọt (quai bị),...

Mặc dù α- amylase huyết tương có vai trò chẩn đoán xác định viêm tuỵ cấp, nhưng nó ít có liên quan đến độ nặng và tiên lượng của viêm tuỵ cấp.

2. Cách đọc chỉ số Apo-AI sinh hóa máu

Nam: 104 - 202 mg/dL.

Nữ: 108 - 225mg/dL.

Nồng độ Apo-AI huyết tương giảm trong rối loạn lipid máu, bệnh mạch vành.

3. Cách đọc chỉ số Apo-B100 sinh hóa máu

Nam: 66 - 133 mg/dL.

Nữ: 60 - 117mg/dL.

Nồng độ Apo-B100 huyết tương tăng , nguy cơ vữa xơ động mạch.

4. Cách đọc chỉ số Apo-B sinh hóa máu

100/ Apo AI: < 1.

Tỷ số Apo - B tăng có nguy cơ vữa xơ động mạch.

5. Cách đọc chỉ số Glucose sinh hóa máu

Huyết tương: 4,2 - 6,4 mmol/L.

Nước tiểu: âm tính.

Bình thường glucose huyết tương khi đói < 6,1 mmol/L, nếu mức độ glucose huyết tương khi đói ≥ 7,0 mmol/L trong ít nhất 2 lần xét nghiệm liên tiếp ở các ngày khác nhau thì bị đái tháo đường (diabetes mellitus).

Khi làm nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống OGTT (oral glucose tolerance test):

Nếu mức độ glucose huyết tương ở thời điểm 2 giờ sau thử nghiệm < 7,8 mmol/L là bình thường.

Nếu mức độ glucose từ 7,8 đến <11,1 mmol/L là giảm dung nạp glucose (impaired glucose tolerance).

Nếu mức độ glucose ≥ 11,1 mmol/L là đái tháo đường.

Glucose huyết tương thường tăng trong đái tháo đường týp I và týp II.

Glucose huyết tương cũng có thể tăng trong một số bệnh khác nhưiêm tụy, sau ăn,... bệnh tuyến giáp (Basedow), u não, viêm màng não, các sang chấn sọ não, suy gan, bệnh thận, vv.

6. Cách đọc chỉ số HbA1c sinh hóa máu

4,2 - 6,4%

HbA1c phụ thuộc vào đời sống hồng cầu (120 ngày), nên nồng độ HbA1c cao có giá trị đánh giá sự tăng nồng độ glucose máu trong thời thời gian 2-3 tháng trước thời điểm làm xét nghiệm hiện tại.

7. Cách đọc chỉ số Insulin sinh hóa máu

5 - 20 mU/mL.

Tăng khi tuỵ hoạt động bình thường, đái tháo đường type 1, béo phì.

Giảm khi tuỵ hoạt động yếu, đái tháo đường type 1.

8. Cách đọc chỉ số Cholesterol sinh hóa máu

3,6 - 5,2 mmol/L.

Tăng cholesterol bẩm sinh, rối loạn glucid-lipid, vữa xơ động mạch, cao huyết áp, nhồi máu cơ tim cấp, ăn nhiều thịt, trứng.

Giảm khi bị đói kéo dài, nhiễm ure huyết, ung thư giai đoạn cuối, nhiễm trùng huyết, cường giáp, bệnh Basedow, thiếu máu, suy gan.

9. Cách đọc chỉ số Triglycerid sinh hóa máu

0,46 - 2,2 mmol/L.

Tăng trong hội chứng tăng lipid máu nguyên phát và thứ phát, vữa xơ động mạch, bệnh lý về dự trữ glycogen, hội chứng thận hư, viêm tụy, suy gan. Nếu quá 11 mmol/L có thể dẫn đến viêm tụy cấp tính.

Giảm trong xơ gan, một số bệnh mạn tính, suy kiệt, cường tuyến giáp.

10. Cách đọc chỉ số HDL-Cholesterol sinh hóa máu

0,9 - 2 mmol/L.

Tăng có tác dụng làm giảm nguy cơ xơ vữa động mạch và bệnh mạch vành.

Giảm trong xơ vữa động mạch, bệnh mạch vành, béo phì, hút thuốc lá.

11. Cách đọc chỉ số LDL-Cholesterol sinh hóa máu

1,8 - 3,9 mmol/L.

Tăng trong nguy cơ xơ vữa động mạch và bệnh mạch vành.

12. Cách đọc chỉ số Fructosamin sinh hóa máu

2,0 - 2,8 mmol/L.

Fructosamin được tạo thành do sự gắn của glucose vào albumin (có thời gian bán huỷ khoảng 20 ngày) nhờ sự glycosyl hoá không cần enzym.

Nồng độ fructosamin huyết tương phản ánh nồng độ glucose máu 2-3 tuần trước thời điểm làm xét nghiệm.

13. Cách đọc chỉ số Ure sinh hóa máu

Nước tiểu/ 24 giờ : 338 - 538 mmol/ 24 giờ.

Ure niệu giảm trong tổn thương thận (urea máu tăng) viêm thận, sản giật, chảy máu nhau thai, thiểu niệu, vô niệu, giảm sự tạo ure, bệnh gan, ...

Ure niệu tăng ăn giảm protein, cường giáp trạng, dùng thuốc thyoxin, sau phẫu thuật, sốt cao, đường máu cao trong giai đoạn đầu của bệnh đái tháo đường.

Huyết tương :2,5 - 7,5 mmol/L.

Ure máu giảm do đi tiểu ít, mất nước, bệnh cầu thận, u tiền liệt tuyến, suy gan, chế độ ăn nghèo đạm, ăn chế độ nhiều rau, các tổn thương gan nặng gây giảm khả năng tạo ure từ NH3, ...

Ure máu tăng trong sốt kéo dài, nhiễm trùng huyết, chấn thương, ung thư hoặc u lành tiền liệt tuyến, sỏi, do chế độ ăn giàu đạm, tăng chuyển hoá đạm, chức năng thận bị tổn thương, suy tim ứ trệ.

14. Cách đọc chỉ số Creatinin sinh hóa máu

Nước tiểu/24 giờ : 5,6 -12,6 mmol/24 giờ

Nồng độ creatinin nước tiểu tăng trong bệnh to cực chứng khổng lồ, đái tháo đường, nhiễm trùng, nhược giáp trạng,...

Nồng độ creatinin nước tiểu giảm trong các bệnh thận tiến triển, viêm thận, bệnh bạch cầu, suy gan, thiếu máu,...

Huyết tương : 53- 120 mmol/L.

Nồng độ creatinin huyết tương tăng trong thiểu năng thận, tổn thương thận, viêm thận cấp và mạn, bí đái, suy thận, tăng huyết áp vô căn, nhồi máu cơ tim cấp.

Nồng độ creatinin huyết tương giảm trong phù viêm, viêm thận, suy gan

15. Cách đọc chỉ số Protein toàn phần huyết thanh sinh hóa máu

46 - 82 g/L.

Tăng trong đa u tuỷ xương, nôn mửa nhiều, ỉa chảy nặng, mất nhiều mồ hôi khi sốt cao kéo dài, thiểu nặng vỏ thượng thận, đái tháo đường nặng.

Giảm trong viêm thận cấp hoặc mạn tính, thận hư (đặc biệt là thận hư nhiễm mỡ), mất nhiều protein qua đường ruột (do hấp thụ kém),...

16. Cách đọc chỉ số Albumin sinh hóa máu

38 - 51 g/L.

Tăng trong mất nước, nôn nhiều, tiêu chảy nặng,...

Giảm trong hội chứng thận có protein niệu, các bệnh gan nặng, thận hư nhiễm mỡ, viêm thận mạn, bỏng, eczema, dinh dưỡng kém, phụ nữ có thai, người già, ...

117. Cách đọc chỉ số tỷ số A/G sinh hóa máu

1,2 - 1,8.

Do thiếu hay không có globulin.

Tỷ số A/G giảm < 1 thường do giảm albumin hoặc tăng globulin hoặc do phối hợp cả hai. Albumin giảm trong suy dinh dưỡng, suy kiệt, lao, ung thư; tăng globulin trong đa u tủy, nhiễm khuẩn,bệnh collagen; giảm albumin và tăng globulin gặp trong xơ gan, viêm thận cấp, hội chứng thận hư nhiễm mỡ.

18. Cách đọc chỉ số Acid uric sinh hóa máu

Nam 140 - 420 μmol/L.

Nữ 120 - 380 μmol/L.

Tăng trong bệnh Gout (thống phong), nhiễm khuẩn, thiếu máu ác tính, đa hồng cầu, thiểu năng thận, cường cận giáp trạng, trong bệnh Wilson, teo gan vàng da cấp, suy thận, ...

19. Cách đọc chỉ số Natri sinh hóa máu

Huyết thanh: 135 - 150 mmol/L.

Nước tiểu/ 24 giờ: 152 - 282 mmol/24 giờ.

Khi ăn, uống quá nhiều muối, mất nước, suy tim, viêm thận không có phù, viêm não, phù tim hoặc phù thận, khi điều trị bằng corticoid,...

Trong trường hợp mất nhiều muối, say nắng, ra nhiều mồ hôi, nôn mửa, ỉa chảy, suy vỏ thượng thận, khi điều trị thuốc lợi tiểu kéo dài,...

20. Cách đọc chỉ số Kali sinh hóa máu

3,5 - 5,0 mmol/L.

Tăng trong viêm thận, thiểu năng thận (có vô niệu hoặc thiểu niệu), nhiễm xetonic đái đường, ngộ độc nicotin, thuốc ngủ, Addison- thiểu năng vỏ thượng thận,...

Giảm khi thiếu kali đưa vào cơ thể, mất kali bất thường ở đường tiêu hoá: nôn mửa kéo dài, ỉa chảy, tắc ruột, hẹp thực quản,...

Xét nghiệm các chỉ số sinh hóa máu giúp tầm soát nguy cơ tim mạch

Xét nghiệm các chỉ số sinh hóa máu giúp tầm soát nguy cơ tim mạch

21. Cách đọc chỉ số Clo sinh hóa máu

95 - 110 mmol/L.

Tăng trong mất nước, tiêm truyền Natri quá mức, chấn thương sọ não, nhiễm kiềm hô hấp,...

Giảm trong nôn mửa kéo dài, mất nhiều mồ hôi, bỏng nặng, ăn chế độ bệnh lý ít muối,...

22. Cách đọc chỉ số Calci sinh hóa máu

Huyết thanh : 2,2 - 2,6 mmol/L.

Nước tiểu/24 giờ : 2,5 - 7,5 mmol/ 24 giờ.

23. Cách đọc chỉ số Calci ion hoá sinh hóa máu

1,17 - 1,29 mmol/ L.

Tăng trong ưu năng tuyến cận giáp, dùng nhiều Vitamin D, ung thư (xương, vú, phế quản), đa u tuỷ xương.

Giảm trong thiểu năng tuyến cận giáp, gây co giật, tetani, thiếu vitamin D, còi xương, các bệnh về thận, viêm tụy cấp, thưa xương, loãng xương,...

24. Cách đọc chỉ số Bilirubin sinh hóa máu

Bilirubin TP: 3 - 17 μmol/L.

Bilirubin LH (TT): 0,1 - 4,2 μmol/L.

Bilirubin TD (GT): 3-13,6 μmol/L.

Bilirubin TP huyết tương tăng trong các trường hợp vàng da do: tan huyết, viêm gan, tắc mật.

Bilirubin TD huyết tương tăng trong vàng da trước gan: tan huyết (thiếu máu tan huyết, sốt rét, truyền nhầm nhóm máu, vàng da ở trẻ sơ sinh).

Bilirubin LH tăng trong vàng da tại gan và sau gan: viêm gan, tắc mật, xơ gan.

25. Cách đọc chỉ số CRP sinh hóa máu

(C reactive protein: protein phản ứng C)

0-6 mg/L.

CRP huyết thanh tăng trong các phản ứng viêm cấp như nhồi máu cơ tim, tắc mạch, nhiễm khuẩn, bệnh mạn tính như bệnh khớp, viêm ruột, cũng như trong một số ung thư như bệnh Hodgkin, K thận.

CRP còn là xét nghiệm để đánh giá mức độ nặng và tiên lượng của viêm tuỵ cấp, CRP ≥150 mg/L là viêm tuỵ cấp nặng.

26. Cách đọc chỉ số LDH sinh hóa máu

200 - 480 U/L.

LDH có nhiều trong tim, gan và cơ.

Hoạt độ LDH huyết tương tăng trong nhồi máu cơ tim, viêm cơ tim, loạn nhịp tim nặng, chấn thương tim hoặc phẫu thuật tim.

27. Cách đọc chỉ số CK sinh hóa máu

25 - 220 U/L.

CK có nhiều trong cơ.

Hoạt độ CK huyết tương tăng trong nhồi máu cơ tim, viêm cơ tim, đau thắt ngực, loạn nhịp tim nặng, chấn thương tim hoặc phẫu thuật tim.

28. Cách đọc chỉ số sinh hóa máu CK-MB

1 - 25 U/L

CK-MB là một isoenzym của CK, có nhiều ở cơ tim.

Hoạt độ CK-MB huyết tương tăng trong nhồi máu cơ tim cấp, viêm cơ tim, đau thắt ngực, loạn nhịp tim nặng, chấn thương tim hoặc phẫu thuật tim.

29. Cách đọc chỉ số ALT (GPT) sinh hóa máu

10 - 40 U/L.

Enzym ALT có nhiều trong bào tương của tế bào gan.

Hoạt độ ALT huyết tương tăng trong bệnh lý gan mật: viêm gan cấp, nhất là viêm gan do virus các týp A, B, C, D, E, nhiễm ký sinh trùng (sán lá gan), nhiễm độc rượu, nấm độc, ngộ độc thức ăn.

30. Cách đọc chỉ số AST (GOT) sinh hóa máu

10 - 37 U/L.

Enzym AST có nhiều trong cả bào tương và ty thể của các tế bào gan, tim và cơ.

Hoạt độ AST huyết tương tăng (>ALT) trong nhồi máu cơ tim.

Hoạt độ AST huyết tương tăng trong bệnh cơ (loạn dưỡng cơ, viêm cơ, tiêu myoglobin) và các bệnh khác như viêm da, viêm tuỵ cấp, tổn thương ruột, nhồi máu phổi, nhồi máu thận, nhồi máu não.

31. Cách đọc chỉ số ChE sinh hóa máu

Nam : 4,9 - 11,5 kU/L.

Nữ: 3,9 - 10,8 kU/L.

ChE trong huyết tương được tổng hợp bởi gan.

Hoạt độ ChE huyết tương giảm trong suy gan, xơ gan (do khả năng tổng hợp của gan giảm), ngộ độc hoá chất trừ sâu loại phospho hữu cơ hoặc carbamat.

32. Cách đọc chỉ số GGT (g-GT) sinh hóa máu

5 - 45 U/L.

GGT có nhiều ở gan, do các tế bào biểu mô đường mật bài tiết ra.

Hoạt độ GGT huyết tương tăng khi các tế bào biểu mô đường mật bị cảm ứng tăng tổng hợp enzym như trong tắc mật, viêm gan do rượu, tổn thương tế bào gan.

33. Cách đọc chỉ số GLDH sinh hóa máu

Nam < 4 U/L.

Nữ < 3 U/L.

GLDH chỉ có trong ty thể của tế bào, có nhiều ở gan.

Hoạt độ GLDH huyết tương tăng do tổn thương nặng các tế bào gan như viêm gan nặng, hoại tử tế bào gan, thiếu oxy mô.

34. Cách đọc chỉ số IL-6 (Interleukine-6) sinh hóa máu

< 10 pg/mL.

IL-6 đóng vai trò trung gian chủ chốt trong quá trình tổng hợp các protein pha cấp, trong đó có CRP, fibrinogen, ?, IL-6 có thời gian bán huỷ là 2 giờ.

Nồng độ IL-6 huyết thanh tăng có vai trò trong đánh giá mức độ, tiên lượng, biến chứng tại chỗ hoặc suy tạng của viêm tuỵ cấp.

35. Cách đọc chỉ số Lipase sinh hóa máu

7 - 59 U/L.

Lipase được sản xuất bởi tuỵ, một ít bởi dạ dày, tá tràng, gan và lưỡi.

Hoạt độ lipase huyết tương tăng có giá trị chẩn đoán viêm tuỵ cấp.

36. Cách đọc chỉ số Microalbumin niệu sinh hóa máu

< 20 mg/L nước tiểu.

Microalbumin niệu có giá trị theo dõi biến chứng thận sớm ở những bệnh nhân tiểu đường, cao huyết áp.

37. Cách đọc chỉ số β2-Microglobulin sinh hóa máu

(β2-M)

Huyết tương : 0,6 - 3mg/L

Nước tiểu : < 350 μg/L

β2-Microglobulin có trên bề mặt hầu hết các tế bào.

Nồng độ β2-M huyết tương tăng trong suy thận, bệnh bạch cầu lympho mạn, bệnh Waldenstron, bệnh Kahler, bệnh Lupus ban đỏ rải rác, xơ gan, viêm gan mạn tiến triển.

Nồng độ β2-M nước tiểu tăng trong giảm khả năng tái hấp thu của ống thận, nhiễm độc kim loại nặng, viêm thận kẽ do ngộ độc thuốc, trước cơn thải loại mảnh ghép cấp.

38. Cách đọc chỉ số Nghiệm pháp Coombs sinh hóa máu

Có trong các bệnh thiếu máu, tan máu ở trẻ sơ sinh.

Thiếu máu, tan máu tự miễn.

Thiếu máu, tan máu do truyền máu, bất đồng nhóm máu người cho và người nhận.

39. Cách đọc chỉ số ALP sinh hóa máu

64 - 306 U/L.

ALP có nhiều ở gan, xương, nhau thai và biểu mô ruột. Vì vậy, bình thường, hoạt độ ALP huyết tương cũng tăng ở trẻ đang lớn và phụ nữ có thai ở quý 3 của thai kỳ.

Hoạt độ ALP huyết tương tăng trong loãng xương, còi xương, u xương, gãy xương đang hàn gắn, viêm gan, tắc mật, xơ gan.

40. Cách đọc chỉ số Myoglobin sinh hóa máu

Nam: 28 - 72 µg/L.

Nữ: 25 - 58 µg/L.

Myoglobin là một protein có trong bào tương của cơ tim và cơ xương. Myoglobin có vai trò vận chuyển và dự trữ oxy trong tế bào cơ.

Nồng độ myoglobin tăng rất sớm (sau 2 giờ) trong nhồi máu cơ tim cấp, trong nhồi máu cơ tim tái phát Nồng độ myoglobin huyết tương đạt cực đại ở 4-12 giờ và trở về mức độ bình thường sau 24 giờ.

Nồng độ myogolbin tăng cũng có thể xảy ra sau tổn thương cơ xương và trong suy thận nặng.

41. Cách đọc chỉ số α-HBDH sinh hóa máu

72 - 182 U/L.

Vì α-HBDH có thời gian bán huỷ (half-life) khá dài (4-5 ngày) nên sự tăng hoạt độ isooenzym α-HBDH huyết tương kéo dài, điều này giúp chẩn đoán nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân đến khám muộn.

42. Cách đọc chỉ số TnI sinh hóa máu

< 0,4mg/ml.

Nồng độ TnI huyết tương tăng cao khi tổn thương cơ tim (nhồi máu cơ tim).

43. Cách đọc chỉ số TnT sinh hóa máu

< 0,01 mg/ml.

Nồng độ TnT huyết tương tăng cao khi tổn thương cơ tim (nhồi máu cơ tim).

44. Cách đọc chỉ số NT-ProBNP sinh hóa máu

< 50 tuổi: < 55pmol/L.

50 - 75 tuổi <100pmol/L.

>75 tuổi > 220pmol/L.

Nồng độ NT-ProBNP huyết tương tăng vượt quá các giá trị cắt tương ứng với các lứa tuổi, có giá trị trong chẩn đoán suy tim, hội chứng mạch vành cấp (với giá trị chẩn đoán âm tính rất cao, đạt 97-100%).

45. Cách đọc chỉ số Peptid C sinh hóa máu

0,2 - 0,6 mmol/L.

Peptid C được tạo thành do sự thuỷ phân proinsulin thành insulin, khi tế bào β của tuỵ hoạt động.

Nồng độ peptid C giảm trong trường hợp tuỵ hoạt động kém hoặc không hoạt động (đái tháo đường typ I).

46. Cách đọc chỉ số PCT (Procalcitonin) sinh hóa máu

< 0,05 ng/ml. PCT có thời gian bán huỷ là 24 giờ. PCT tăng nhanh sau nhiễm khuẩn 2 giờ và đạt tối đa sau 24 giờ, sau đó giảm dần nếu tình trạng nhiễm khuẩn được cải thiện.

PCT là marker đặc hiệu cho nhiễm khuẩn và nhiễm khuẩn huyết.

PCT có thể được sử dụng trong chẩn đoán, theo dõi và tiên lượng tình trạng nhiễm khuẩn.

Xét nghiệm các chỉ số sinh hóa máu giúp tầm soát nguy các bệnh về nội tiết

Xét nghiệm các chỉ số sinh hóa máu giúp tầm soát nguy các bệnh về nội tiết

Tham khảo các sản phẩm chăm sóc sức khỏe chính hãng tại: https://edallyhanquoc.vn/thuc-pham-bao-ve-suc-khoe-edally-bh-han-quoc.html

Mọi thông tin chi tiết về sản phẩm cũng như chính sách đại lý xin vui lòng liên hệ edallyhanquoc.vn qua Hotline/Zalo: 0902.158.663 để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất.

Tin liên quan

4 Giai Đoạn Của Xơ Gan 4 Giai Đoạn Của Xơ Gan
Gan là một cơ quan có nhiệm vụ quan trọng bậc nhất của cơ thể, nó thực hiện nhiều chức năng như lọc các chất độc ra khỏi máu, chuyển hóa thuốc, dự trữ...
Phân Biệt Hen Tim Và Hen Phế Quản Phân Biệt Hen Tim Và Hen Phế Quản
Hen tim (cardiac asthma) và hen phế quản (bronchial asthma) đều có triệu chứng khó thở, ho, khò khè, dễ khiến bệnh nhân và thậm chí cả nhân viên y tế mới ra trường...
Đột Tử Nguyên Nhân Do Đâu Và Làm Sao Để Phòng Chống? Đột Tử Nguyên Nhân Do Đâu Và Làm Sao Để Phòng Chống?
Đột tử (Sudden Death) là một trong những thách thức của người thầy thuốc. Và bao năm qua, y học đã luôn cố gắng kiếm tìm nguyên nhân gì gây nên những tình huống...
Lạm Dụng Cạo Gió - Chuyên Gia Y Học Cổ Truyền Nói Gì? Lạm Dụng Cạo Gió - Chuyên Gia Y Học Cổ Truyền Nói Gì?
Cạo gió từ lâu đã được phổ biến tại Việt Nam cũng như nhiều quốc gia châu Á. Mỗi khi cơ thể mệt mỏi, cảm cúm, nhức đầu, nhiều người thường nghĩ ngay...
Cạo Gió Thế Nào Cho Đúng? Cạo Gió Thế Nào Cho Đúng?
Cạo gió (trong y văn quốc tế gọi là gua sha) là một phương pháp trị liệu phổ biến trong dân gian nhiều nước châu Á, trong đó có Việt Nam.
Phân Biệt Đái Tháo Đường Type 1 Và Type 2 Bằng Cách Nào? Phân Biệt Đái Tháo Đường Type 1 Và Type 2 Bằng Cách Nào?
Trong thực tế, có rất nhiều người thắc mắc rằng phân biệt bệnh nhân là đái tháo đường type 1 hay đái tháo đường type 2 là rất khó vì chỉ định sàng lọc...
Cấp Cứu Hôn Mê Do Tăng Đường Huyết, Tăng Thẩm Thấu Máu Và Hạ Đường Huyết Cấp Cứu Hôn Mê Do Tăng Đường Huyết, Tăng Thẩm Thấu Máu Và Hạ Đường Huyết
Đái tháo đường (ĐTĐ) là một bệnh lý rối loạn chuyển hóa mạn tính, gây ra nhiều biến chứng cấp tính và mạn tính nguy hiểm. Trong số đó, hôn mê do tăng đường...
Dự Thảo Hướng Dẫn Điều Trị Đái Tháo Đường Type 1 Của EASD/ADA Năm 2026 Dự Thảo Hướng Dẫn Điều Trị Đái Tháo Đường Type 1 Của EASD/ADA Năm 2026
Năm 2021, Hội đái tháo đường châu Âu (EASD) và Hội đái tháo đường Hoa Kỳ (ADA) đã công bố Đồng thuận điều trị đái tháo đường type 1 ở người lớn, với...
Lưu Ý Khi Sử Dụng Ginger Shot Lưu Ý Khi Sử Dụng Ginger Shot
Vài năm gần đây, xu hướng uống ginger shot - một loại nước ép gừng pha với nước cốt chanh, hoặc với các loại nước ép khác, đang được ưa chuộng và quảng...
Vai Trò Của Hàng Rào Bảo Vệ Da Trong Kiểm Soát Viêm Vai Trò Của Hàng Rào Bảo Vệ Da Trong Kiểm Soát Viêm
Trong lâm sàng, phác đồ mụn trước đây chủ yếu xoay quanh giảm bã nhờn - kháng khuẩn - bong sừng. Tuy nhiên, các nghiên cứu da liễu trong 10 năm gần đây chỉ ra:...

Chia sẻ bài viết: 



Bình luận:

Danh mục sản phẩm

Làm Thế Nào Để Hồi Sinh Làn Da Lão Hóa? Làm Thế Nào Để Hồi Sinh Làn Da Lão Hóa?
Lão hóa da là quá trình tự nhiên không thể tránh khỏi, nhưng bạn có thể làm chậm và cải thiện tình trạng này bằng các biện pháp chăm sóc da đúng cách.

Tại Sao Phải Trẻ Hóa Màng Đáy Trong Điều Trị Nám? Tại Sao Phải Trẻ Hóa Màng Đáy Trong Điều Trị Nám?
Tăng sắc tố da, bao gồm nám, tàn nhang và đốm đồi mồi, ảnh hưởng đến mọi người ở mọi lứa tuổi và chủng tộc. Các phương pháp điều trị hiện tại thường...

Lợi Khuẩn Và Vai Trò Đối Với Hàng Rào Bảo Vệ Da Lợi Khuẩn Và Vai Trò Đối Với Hàng Rào Bảo Vệ Da
Hàng rào sinh học là lớp phòng thủ đầu tiên của hàng rào bảo vệ da. Đây là một quần thể các vi sinh vật sinh sống trên da bao gồm lợi khuẩn, hại khuẩn, nấm,......

Cường Giáp Nên Kiêng Ăn Gì Và Lưu Ý Gì Về Chế Độ Ăn Để Phục Hồi Sức Khỏe? Cường Giáp Nên Kiêng Ăn Gì Và Lưu Ý Gì Về Chế Độ Ăn Để Phục Hồi Sức Khỏe?
Hormone tuyến giáp duy trì sức khỏe tốt bằng cách giữ cho cơ thể hoạt động bình thường bằng cách điều chỉnh mức năng lượng, sự trao đổi chất, nhiệt độ...

Suy Dinh Dưỡng Ở Người Trưởng Thành Khắc Phục Như Thế Nào? Suy Dinh Dưỡng Ở Người Trưởng Thành Khắc Phục Như Thế Nào?
Suy dinh dưỡng ở người trưởng thành là một tình trạng thiếu hụt các dưỡng chất cần thiết, dẫn đến sức khỏe yếu kém và nguy cơ mắc nhiều bệnh tật.

Căng Thẳng, Stress Ở Phụ Nữ Mang Thai Và Sau Sinh Nguy Hiểm Như Thế Nào? Căng Thẳng, Stress Ở Phụ Nữ Mang Thai Và Sau Sinh Nguy Hiểm Như Thế Nào?
Theo thống kê, có khoảng 10% - 15% phụ nữ sẽ bị trầm cảm, căng thẳng, stress khi mang thai hoặc sau khi sinh, dấu hiệu bà bầu bị stress thường là tâm trạng thất...

© Bản quyền thuộc về TRUNG TÂM TINH DẦU THÔNG ĐỎ HÀN QUỐC EDALLY BH. Thiết kế bởi hpsoft.vn
Gọi ngay: 0902158663
messenger icon zalo icon